Thuốc Timi Roitin là thuốc gì

 Thuốc Timi Roitin là  sản phẩm của công ty TNHH PHIL INTER PHARMA, thuốc Timi Roitin  có tác dụng cung cấp các vitamin nhóm B cần thiết cho cơ thể, điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên,…. Trong bài viết sau đây nhà thuốc AZ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuốc Timi Roitin.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Timi Roitin. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thuốc Timi Roitin là thuốc gì?

Thuốc Timi Roitin là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin giúp cung cấp các vitamin B cho cơ thể giúp điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên,…

Thông tin của thuốc Timi Roitin

  • Thuốc Timi Roitin thuộc nhóm khoáng chất và vitamin
  • Thuốc Timi Roitin được bào chế dưới dạng viên nang mềm
  •  Thành phần có trong mỗi viên nang Timi Roitin  gồm:
  • Hoạt chất:
    Nicotinamide 50mg, Chondroitin sulfate natri 90mg, Fursultiamine 50mg, Pyridoxine Hcl 25mg, Riboflavin 6mg, Calci pantothenate 15mg
  • Tá dược:
    Sáp ong trắng, Dầu đậu nành, Dầu Lecithin, Gelatin, Dầu cọ, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Màu vàng số 4, D-sorbitol 70%, Oxyd sắt đỏ, Màu đỏ số 40, Titan dioxide, Màu xanh số 1, Nước tinh khiết.
  • Dạng đóng gói của thuốc Timi Roitin là 1 hộp 24 vỉ x 5 viên nang mềm, 1 hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Thuốc Timi Roitin được sản xuất từ  công ty TNHH PHIL INTER PHARMA

Thuốc Timi Roitin có tác dụng gì với người sử dụng?

    • Thuốc Timi Roitin Bổ sung các vitamin nhóm B trong những trường hợp nghiện rượu, biếng ăn, ốm nặng, cơ thể suy nhược, viêm miệng, mỏi cơ, viêm lưỡi, bệnh đường ruột (như  viêm ruột, tiêu chảy,).
  • Thuốc Timi Roitin Điều trị viêm đa dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, tê chân tay, đau lưng, đau bởi thoái hóa khớp (viêm khớp), đau nhức mắt, khô mắt.

Chondroitin sulfate natri

Chondroitin sulfat natri  là một glycosaminoglycan được coi như một loại thuốc tác dụng chậm có triệu chứng cho bệnh viêm xương khớp (SYSADOA).  Tình trạng SYSADOA cho thấy giảm đau và tăng khả năng vận động của khớp sau khi dùng thuốc đều đặn trong thời gian dài, cũng như tác dụng kéo dài sau khi kết thúc đợt điều trị. Chondroitin sulfat bao gồm các đơn vị axit 1,3-N-acetyl-β-d-galactosamine và 1,4-β-d-glucuronic xen kẽ, mang các chất sulfat hóa 4-O- và / hoặc 6-O-ở N-acetylgalactosamine các đơn vị được xử lý theo các mẫu cụ thể. Tùy thuộc vào đơn vị disaccharide chiếm ưu thế, nó sẽ thể hiện các hoạt tính sinh học khác nhau. Chondroitin sulfate được bán dưới dạng thực phẩm chức năng OTC ở Bắc Mỹ và nó là thuốc kê đơn theo EMA ở Châu Âu. 

Ngoài ra Chondroitin sulfat natri còn có tác dụng trên mắt như tạo độ phù hợp, giúp nội mô giác mạc tốt hơn, nuôi dưỡng những tế bào giác mạc mắt, giúp tái tạo lớp phím nước mắt trước giác mạc chống tình trạng khô mắt.

Pyridoxine HCl ( vitamin B6 )

Vitamin B6 là một loại vitamin tan được trong nước mà cơ thể bạn cần cho một số chức năng. Vitamin B6 có ý nghĩa đối với quá trình chuyển hóa protein cùng chất béo và carbohydrate cũng như việc tạo ra những tế bào hồng cầu và chất dẫn truyền thần kinh. Cơ thể bạn không thể sản xuất vitamin B6 do đó bạn phải lấy nó từ thực phẩm hoặc các chất bổ sung. Hầu hết mọi người đều nhận được đủ vitamin B6 thông qua chế độ ăn uống, nhưng một số nhóm người nhất định có thể có nguy cơ bị thiếu hụt vitamin B6. Tiêu thụ đủ lượng vitamin B6 rất quan trọng để có sức khỏe tối ưu và thậm chí có khả năng ngăn ngừa và điều trị các bệnh mãn tính.

Mức độ thấp  vitamin B6 ở người lớn tuổi có liên quan tới chứng trầm cảm

Vitamin B6 có thể giúp ngăn chặn sự suy giảm chức năng não bằng cách giảm mức homocysteine ​​có liên quan tới bệnh Alzheimer và suy giảm trí nhớ. 

Không nhận đủ lượng vitamin B6 có thể dẫn tới huyết sắc tố thấp và thiếu máu, vì vậy việc bổ sung vitamin B6 có thể ngăn ngừa hoặc điều trị các vấn đề này.

Một số nghiên cứu đã chỉ ra việc  vitamin B6 liều cao có thể có hiệu quả trong việc giảm lo lắng và những vấn đề tâm trạng khác liên quan đến PMS do vai trò của vitamin B6 trong việc tạo ra chất dẫn truyền thần kinh.

Bổ sung vitamin B6 với  liều 30–75 mg mỗi ngày đã được dùng như một phương pháp điều trị hiệu quả cho chứng buồn nôn và cả nôn trong thai kỳ.

Vitamin B6 có thể góp phần giúp giảm mức homocysteine ​​cao dẫn tới thu hẹp động mạch. Điều này có thể làm giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tim.

Một số nghiên cứu quan sát cho thấy được mối liên hệ giữa chế độ ăn uống đầy đủ với lượng vitamin B6 trong máu và sự giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, nhưng  cần nghiên cứu thêm.

Bổ sung vitamin B6 có thể góp phần làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). Ngoài ra, lượng vitamin B6 trong máu đầy đủ có thể ngăn ngừa những vấn đề ảnh hưởng đến võng mạc.

Viêm liên quan tới viêm khớp dạng thấp có thể làm giảm nồng độ vitamin B6 có trong máu. Bổ sung B6 liều cao có thể góp phần giúp điều chỉnh sự thiếu hụt và giảm viêm, nhưng cần phải có  nghiên cứu thêm để xác nhận những tác dụng này.

Fursultiamine

Fursultiamine, một dẫn xuất của vitamin B1, giúp tăng cường tác dụng bảo vệ chondroprotective của glucosamine hydrochloride và chondroitin sulfate trong bệnh viêm xương khớp thực nghiệm trên thỏ.

Fursultiamine, còn  gọi là thiamine tetrahydrofurfuryl disulfide (TTFD) là  dẫn xuất thiamine đường uống được FDA chấp thuận trong điều trị chứng thiếu hụt vitamin B1, ​​được chuyển hóa rất nhanh thành thiamine. Fursultiamine có tác dụng có lợi nhẹ ở các bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer. Sự cải thiện có thể  quan sát thấy không chỉ trong cảm xúc hoặc những triệu chứng tâm thần khác của họ mà còn cả ở chức năng trí tuệ. Chỉ các đối tượng bị suy giảm nhẹ mới cho thấy sự cải thiện về nhận thức. Ngoài ra, fursultiamine có tác dụng lâm sàng có lợi ở một số trẻ tự kỷ. Một số thí nghiệm tương đối gần đây tiết lộ rằng fursultiamine là  chất đối kháng độc nhất của hepcidin in vitro có thể dùng làm khuôn mẫu để phát triển các ứng viên thuốc ức chế tương tác hepcidin-ferroportin.

Chống chỉ định của thuốc Timi Roitin với các trường hợp nào?

Chống chỉ định của thuốc Timi Roitin với các trường hợp: 

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Timi Roitin.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan nặng.  
  • Loét dạ dày tiến triển. 
  • Xuất huyết động mạch. 
  • Các trường hợp bị hạ huyết áp nặng.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Timi Roitin

Thuốc Timi Roitin được bào chế dưới dạng viên nang mềm, sử dụng bằng đường uống, uống cùng 1 cốc nước đầy không nên nhai nghiền viên thuốc Timi Roitin.

Liều dùng thuốc Timi Roitin dành cho người lớn là mỗi lần uống 1 viên ngày uống 1 lần.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Timi Roitin

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Timi Roitin:

    • Khi dùng nicotinamid liều cao cho các trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh túi mật, viêm khớp do gút, bệnh gút, và bệnh đái tháo đường.
  • Sau thời gian dài sử dụng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể  thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh cảm giác nặng và bệnh thần kinh ngoại vi nặng). Sử dụng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài hơn 30 ngày có thể gây ra hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
  • Thuốc Timi Roitin làm cho nước tiểu có màu vàng, cũng có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm lâm sàng.

Thuốc Timi Roitin có sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú không?

Cần thận trọng khi sử dụng  cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú vì thuốc Timi Roitin đi qua nhau thai và qua sữa mẹ, có thể gây ra hiện tượng thừa vitamin nhóm B ở trẻ em.

Thuốc Timi Roitin có gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc không?

Chưa có tài liệu chứng minh thuốc Timi Roitin ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều thuốc Timi Roitin

Dùng thuốc Timi Roitin quá liều có thể gây tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi…khi thấy các triệu chứng bất thường, nghiêm trọng cần ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Cellcept 500mg

Mức độ bong gân có thể gặp phải với chấn thương?

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg