Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Thận trọng khi sử dụng thuốc Pentaglobin?

  Thận trọng khi sử dụng thuốc Pentaglobin? Không được truyền vào mạch máu vì có nguy cơ gây sốc. Trong trường hợp sử dụng sau khi sinh, sản phẩm dành cho bà mẹ. Nó không nên được đưa cho trẻ sơ sinh mới sinh. Những bệnh nhân được truyền máu không tương thích, những người được truyền liều lượng rất lớn của globulin miễn dịch kháng D, cần được theo dõi lâm sàng và các thông số sinh học, vì có nguy cơ phản ứng tan máu. ần thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ từ trước đối với các biến cố huyết khối (như tăng huyết áp, đái tháo đường và có tiền sử bệnh mạch máu hoặc các đợt huyết khối, bệnh nhân rối loạn huyết khối mắc phải hoặc di truyền, bệnh nhân bất động trong thời gian dài, bệnh nhân giảm thể tích nặng , bệnh nhân mắc các bệnh làm tăng độ nhớt của máu), đặc biệt là khi kê đơn Pentaglobin liều cao hơn. Sau khi tiêm immunoglobulin, sự gia tăng nhất thời của các kháng thể được truyền thụ động khác nhau trong máu của bệnh nhân có thể dẫn đến kết quả dương tính sai trong xét

Mức độ bong gân có thể gặp phải với chấn thương?

Hình ảnh
  Mức độ bong gân có thể gặp phải với chấn thương? Tình trạng bong gân chân rất dễ gặp phải chỉ cần bạn vô tình đang đi bước hụt cũng có thẻ khiến cho chân bạn bị thương dẫn đến bong gân. Tuy nhiên, tùy thuộc vào lực chấn thương gặp phải. Nói đến mức độ bong gân chân, được chia làm 3 mức cụ thể: Mức độ 1 nhẹ nhất: Đây là mức độ nhẹ nhất bạn sẽ gặp phải khi bị bong gân ở cổ chân. Trường hợp này xảy ra khi lực tác động vào vùng chân không quá lớn và gây nên tình trạng giãn dây chằng nhẹ. Vùng chân sẽ xuất hiện vết sưng nhỏ và kèm theo cảm giác hơi đau một chút. Mức  độ 2 trung bình: ở mức độ này, dây chằng ở vùng cổ chân có thể đã bị rách hoặc bị đứt một phần. Vùng cổ chân sẽ bị sưng và thâm khá lớn. Khi đứng lên sẽ cảm nhận được cảm giác hơi mất vững ở phần bị chấn thương. Mức độ 3 nặng: mức độ nặng nhất khi bạn bị bong gân chân. Dây chằng ở phần chân sẽ bị đứt toàn bộ và bị sưng và bầm tím rất lớn. Khi đứng dậy sẽ có cảm giác cực kỳ đau và hoàn toàn bị mất thăng bằng. Bong gân chân còn

Viêm gan A có lây không?

Hình ảnh
Viêm gan A có lây không? HAV chủ yếu lây truyền qua đường miệng, do đó có thể xuất hiện ở các khu vực có vệ sinh kém. Nguyên nhân có thể do nước và thức ăn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Đôi khi là do ăn động vật có vỏ bị lây nhiễm bệnh. Các trường hợp đơn lẻ cũng hay xảy ra, thường là do tiếp xúc người-người. Việc phát tán vi rút thường xảy ra trước khi các triệu chứng khởi phát và thường kết thúc vài ngày sau đó, sau khi các triệu chứng bắt đầu xuất hiện. Do đó, khi viêm gan bắt đầu biểu hiệu trên lâm sàng thì sự lây lan của bệnh thường đã chấm dứt. HAV không có trạng thái người lành mang bệnh mạn tính, không gây ra viêm gan mạn hoặc là xơ gan. Lây qua đường tiêu hóa Ở người mắc bệnh viêm gan A, virus được tìm thấy nhiều nhất là trong phân, cả trong nước bọt, nước tiểu. Các chất thải của người bệnh khi thải ra ngoài sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, virus phát tán rộng rãi. Đường phân – miệng là một con đường chính lây lan của bệnh. – Ăn thức ăn được chế biến bởi người bị

Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không?

  Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không? Gan nhiễm mỡ hình thành do sự dư thừa mỡ trong gan, bao phủ các tế bào gan ngày càng nhiều làm cho suy giảm chức năng gan, làm giar và hạn chế hạn chế vai trò chống độc của gan, tạo điều kiện thuận lợi cho các độc tố, vi khuẩn, kí sinh trùng từ ruột và bên ngoài xâm nhập gây bệnh viêm gan. Bệnh này khiến gan nhanh chóng suy kiệt, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ, làm tăng tỉ lệ tử vong. Do vậy, rất cần được tầm soát sớm để ngăn ngừa biến chứng nguy hại. Gan nhiễm mỡ làm cho các tế bào hoạt động quá mức tạo ra các sợi xơ. Những chất xơ ngày càng nhiều lên gây tổn thương, hoại tử các tế bào gan, làm biến đổi cấu trúc gan, tạo ra các mô sẹo làm cho gan bị chai cứng, không còn khả năng phục hồi dẫn tới xơ gan Gan nhiễm mỡ âm thầm tiến triển và tác hại lớn nhất là ung thư gan. Ung thư gan hình thành theo sự phát triển của bệnh lý xơ gan do thoái hoá mỡ. Phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ Để phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ bạn cần có: Chế độ ăn lành mạnh: nhi

Dấu hiệu nhận biết về men gan cao

  Dấu hiệu nhận biết về men gan cao Các dấu hiệu men gan cao ở cấp độ nhẹ thường không rõ ràng có thể nhầm lẫn sang các bệnh khác, men gan cao mức độ trung bình thường có các biểu hiện triệu chứng bao gồm như: Người men gan cao có biểu hiện chán ăn, nôn và. buồn nôn, đau bụng. Sốt nhẹ, người mệt mỏi. Đau hạ sườn phải: Khi người bệnh sẽ cảm nhận được cơn đau nhức âm ỉ tại vùng bụng hạ sườn bên phải. Mẩn ngứa: Làm suy giảm chức năng gan khiến độc tố tích tụ trong cơ thể, trên da gây ngứa. Phân có màu nhạt, nước tiểu sẫm màu: Thường gặp do tắc mật cho bilirubin không đi vào đường tiêu hoá được và thải qua đường nước tiểu nên gây ra hiện tượng nước tiểu sẫm, phân bạc màu. Vàng da: Là triệu chứng đặc trưng nhất. Tuy nhiên khi người bệnh nhận ra sự thay đổi về màu da thì bệnh cũng đáng báo động nguy hiểm. Do các triệu chứng tăng men gan ở cấp đọ nhẹ có thể không rõ ràng, vì vậy cách đơn giản nhất để nhận biết và phát hiện tăng men gan là xét nghiệm máu.

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng.

Thuốc Poltraxon 1g được chỉ định trong trường hợp nào?

  Thuốc Poltraxon 1g được chỉ định trong trường hợp nào? Thuốc Poltraxon 1g có thành phần chính là Ceftriaxon được dùng điều trị những bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus parainfluenzae, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Serratia marcescens; Nhiễm khuẩn trong bụng, bao gồm viêm màng bụng và viêm đường mật và nhiễm khuần đường tiêu hóa do Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và thận do Proteus vulgaris, Morganella morganii, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae; Nhiễm khuẩn xương khớp do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus. Streptococcus pneumoniae. Enterobacter species; Nhiễm khuẩn da mô mềm gồm cả vết thuong nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Staphylococcus ep

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Terbisil 250mg

  Cách sử dụng và liều dùng thuốc Terbisil 250mg Cách dùng Uống thuốc Terbisil 250mg khi đói hoặc sau bữa ăn cùng với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc Terbisil 250 mg. Tốt nhất nên dùng thuốc Terbisil 250mg vào cùng một thời điểm trong ngày. Liều dùng Người lớn 250 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị Thời gian điều trị còn phụ thuộc vào chỉ định và mức độ nghiêm trọng của nhiễm nấm. Nấm móng Ở hầu hết các bệnh nhân, thời gian điều trị thành công khoảng 6 – 12 tuần. Nhiễm nấm móng tay, thời gian điều trị thường khoảng 6 tuần.  Nhiễm nấm móng chân, đặc biệt móng chân cái, thời gian điều trị khoảng12 tuần. Trong một số trường hợp, đặc biệt móng mọc chậm, có thể cần thời gian điều trị lâu hơn. Hiệu quả lâm sàng tối ưu thường xuất hiện trong khoảng vài tháng sau khi chữa khỏi, nghĩa là khoảng thời gian cần thiết với sự phát triển của móng khỏe mạnh. Nấm da Nấm chân (kẽ ngón, bàn chân, cạnh chân) điều trị khoảng: 2 – 6 tuần. Nấm toàn thân điều trị khoảng: 2 – 4 tuần. N

Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào?

  Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào? Viêm gan siêu vi B là một loại virus rất dễ lây. Khả năng lây nhiễm cao hơn vi rút HIV từ 50 đến 100 lần. Viêm gan siêu vi B lây truyền khi máu, tinh dịch, hoặc dịch cơ thể khác của bệnh nhân (đã nhiễm virus viêm gan B) xâm nhập vào cơ thể người chưa bị nhiễm. Virus viên gan B có thể  lây qua các con đường: Lây từ mẹ sang con: lây truyền virus từ người mẹ đã nhiễm virus viêm gan B sang cho con trong khi sinh xảy ra trong thời kỳ chu sinh (từ tuần 28 của thai kì đến tuần 7 sau sinh), những tháng đầu sau sinh. Lây truyền qua đường máu: lây qua tiêm chích và truyền máu như (dùng chung kim tiêm, thiết bị tiêm thuốc, dao cạo râu, bàn chải đánh răng) qua tiếp xúc các vết thương, vết trầy xước ở da có chảy máu, hay dịch tiết của vết thương. Lây truyền trong khi quan hệ tình dục: Quan hệ với người đã nhiễm virus viêm gan B nhất là khi quan hệ tình dục có trầy xước, chảy máu.

Phòng ngừa viêm gan B như thế nào?

Hình ảnh
  Phòng ngừa viêm gan B như thế nào? Bạn cần làm xét nghiệm kiểm tra kháng thể virus viêm gan B (anti HBs), trong trường hợp âm tính và HBsAg, bạn cần tiêm phòng vaccine hoàn toàn không gây hại và rất hiệu quả. Nếu xét nghiệm cho miễn dịch dương tính, có nghĩa là bạn đã có kháng thể với virus, cơ thể bạn đã được miễn dịch, sự miễn dịch tồn tại bao lâu tuỳ thuộc cơ địa và tình trạng từng người. Tiêm phòng vaccine cho trẻ trong vòng 24 giờ sau sinh và các mũi tiếp theo khi trẻ được 2,3 và 4 tháng tuổi. Trẻ sơ sinh có mẹ dương tính với với viêm gan B, nên tiêm huyết thanh kháng viêm gan B ngay sau sinh. Không sử dụng chung bơm  kim tiêm hay các dụng cụ khác có thể đã tiếp xúc với máu hoặc dịch cơ thể. Quan hệ tình dục an toàn.         Phòng ngừa lây nhiễm HBV

Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4

Hình ảnh
  Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra bệnh hở van 3 lá 1/4 là do sự giãn nở bất thường của tâm thất phải, bị gây ra bởi những bệnh lý như: bệnh cơ tim giãn, suy tim trái, tăng áp động mạch phổi, hẹp van động mạch phổi,… Ngoài ra, một số nguyên nhân khác mà người bệnh có thể gặp phải như: Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn Hội chứng Marfan Bệnh tim bẩm sinh EbsteinLupus ban đỏ hệ thống Bệnh lý thấp khớp, viêm khớp dạng thấp Do tác dụng phụ của một số thuốc Phì đại tâm thất bất thường là nguyên nhân chính khiến tim hở van 3 lá 1/4

Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g ►  Thành phần hoạt chất có trong thuốc bao gồm:  Acid Fructose-1,6-Diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,6-Diphosphat Trisodium hydrat) 3,75g (5g/50ml) ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm truyền ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ dung môi + 1 dụng cụ pha truyền dịch truyền + 1 bộ dây truyền dịch. ►  Phân loại thuốc:  Nhóm thuốc về tim mạch Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì

Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì Thuốc Bivosos 400mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả cao trong điều trị viêm gan C mạn tính  Thuốc điều chế dưới dạng viên nang nên dễ dàng cho bệnh nhân thực hiên theo y lệnh bác sĩ Nhược điểm Tuy nhiên có phần thận trọng cũng như tác dụng phụ của thuốc cần lưu ý.

Thuốc Zacutas 60mg

Hình ảnh
  Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì? Thuốc Zacutas 60mg là thuốc được chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH BRV Healthcare Thuốc Zacutas với thành phần chính Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại thuốc khác để điều trị một loại viêm gan C giai đoạn mãn tính nhất định. Hoạt chất Daclatasvir thuộc thuốc kháng vi-rút còn được gọi là một thuốc ức chế vi-rút viêm gan C (HCV) NS5A. Daclatasvir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển vi rút gây viêm gan C lây lan trong cơ thể tuy nhiên không rõ daclatasvir có ngăn ngừa sự lây lan của bệnh viêm gan C hay không. Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì Thuốc Zacutas 60mg có tốt không? Bạn đang hỏi Zacutas 60mg có tốt không? Dưới đây là một số review thuốc Zacutas: Ưu điểm: Thuốc Zacutas có hiệu quả điều trị viêm gan C có sử dụng phối hợp với các thuốc khác Thuốc Zacutas nào chế dạng viên dễ sử dụng dễ dàng mang đi xa Thuốc Zacutas được sản

Thuốc Soraheet 200mg có tác dụng gì ?

  Thuốc Soraheet 200mg có tác dụng gì ? Dưới đây là tác dụng của Soraheet 200mg: –       Sorafenib trong thuốc Soraheet 200mg tương tác với nhiều kinase nội bào (CRAF, BRAF và BRAF đột biến) và trên bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß). Một số kinase này được cho là có liên quan đến việc hình thành mạch, do đó sorafenib làm giảm lưu lượng máu đến khối u. –       Sorafenib là hoạt chất duy nhất trong việc nhắm mục tiêu con đường Raf / Mek / Erk. Bằng cách ức chế các kinase này, quá trình phiên mã di truyền liên quan đến tăng sinh tế bào và hình thành mạch bị ức chế. Chỉ định của thuốc Soraheet 200mg: Thuốc Soraheet có tác dụng trong quá trình điều trị các bệnh dưới đây: –       Ung thư gan, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào gan. –       Ung thư thận, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển trong trường hợp điều trị chống ung thư bằng interferon alfa hoặc interleukin 2 không có hiệu quả. –       Ung thư xuất phát nguồn gốc từ các tế bào nang của

Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg

  Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Thuốc Tenifo 300 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vi-rút  viêm gan B . Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus. Những chú ý khi sử dụng thuốc Tenifo 300 mg: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mất bù http://google.ru/url?q=https://nhathuocaz.com.vn

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

  Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg Thận trọng trong sử dụng thuốc Votrient 400mg: Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Votrient 400mg, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Trước khi sử dụng thuốc Vfend 200mg hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan… Hạn chế đồ uống có cồn. Cần thận trọng khi dùng Votrient 400mg đồng thời với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác gần đây. Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc dai dẳng hoặc nghiêm trọng, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Vemlidy 25mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25mg Nhà sản xuất:  Hãng Gilead Sciences Ireland UC – AI LEN Số đăng ký:  VN3-249-19 Đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 30 viên                                                         Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Điều trị viêm gan Thành phần  Thuốc Vemlidy Mỗi viên nang thuốc Vemlidy có chứa 25mg Tenofovir alafenamide  Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng – Chỉ định Vemlidy được dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (độ tuổi từ 12 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg)

Papilocare dùng có tốt không? Tại sao nên lựa chọn Papilocare ?

  Papilocare dùng có tốt không? Những ưu điểm nổi bật của sản phầm:- Gia tăng đào thải HPV, phục hồi và dự phòng sang thương cổ tử cung do HPV – Công nghệ bào chế độc đáo: cho tác động nhắm trúng đích (lớp tế bào đáy biểu mô cổ tử cung) và cải thiện sinh khả dụng của sản phẩm – Ít xâm lấn, đơn giản, an toàn – Đem lại cảm giác an tâm cho bệnh nhân – Nguồn gốc châu Âu – Giá thành rất phù hợp Lưu ý khi sử dụng Papilocare  Sản phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh Tại sao nên lựa chọn Papilocare  Papilocare Gel  có tác dụng giúp tăng đào thải virus HPV và bình thường hóa sang thương biểu mô cổ tử cung. Ưu điểm của sản phẩm bao gồm: Ít xâm lấn. Đơn giản. An toàn Công nghệ bào chế độc đáo bản quyền: cho tác động nhắm trúng đích và cải thiện sinh khả dụng của sản phẩm Đem lại cảm giác an tâm cho người bệnh Giá thành liệu trình điều trị phù hợp Hiệu quả điều trị của Papilocare Gel đã được kiểm chứng từ 6 nghiên cứu với 700 bệnh nhân: Papilocare Gel  giúp đào th